Răng sứ kim loại xuất hiện vào cùng thời điểm với lĩnh vực làm răng sứ thẩm mỹ. Đây được xem là dòng răng sứ được ứng dụng đầu tiên của lĩnh vực này.
Răng sứ thẩm mỹ giúp khắc phục khiếm khuyết của nụ cười như: Răng bị xỉn màu, gãy vỡ, hô, thưa nhẹ,…. Từ đó đem đến nụ cười duyên dáng và đảm bảo chức năng ăn nhai của răng.
Sản phẩm này có cấu tạo gồm hai lớp. Lớp bên ngoài được làm bằng một khối sứ mỏng, còn bên trong là một khung kim loại cố định. Dòng răng sứ này có chi phí khá rẻ. Tuy nhiên, nó lại có nhược điểm là dễ bị đen viền nướu sau một thời gian sử dụng. Ngoài ra, tính thẩm mỹ được đánh giá là cũng chỉ ở mức tương đối.
Mặc dù là dòng răng sứ “thế hệ đầu” nhưng loại răng sứ này vẫn không vì thế mà bị đào thải. Bởi lẽ, trong nhiều trường hợp, nó đem đến hiệu quả tối ưu cho nụ cười vì sở hữu độ bền cao. Đồng thời, sản phẩm này còn phù hợp với nhiều đối tượng sử dụng khác nhau.
Hiện nay với công nghệ nha khoa hiện đại, răng sứ kim loại được chế tác thành nhiều loại với ưu nhược điểm khác nhau. Cụ thể:
Đây là loại răng sứ được tạo nên bởi 2 lớp: Lớp sứ Ceramco III bên ngoài và hợp kim bên trong. Loại răng sứ này có ưu điểm khắc phục lỗ sâu, vết nứt vỡ to mà không thể cải thiện bằng phương pháp trám răng. Đặc biệt, răng sứ kim loại thường giúp bảo vệ những chiếc răng đã lấy tủy hiệu quả. Bởi lẽ, chúng có độ bền cao nên giống như một lớp “áo giáp” bên ngoài răng thật.
Chi phí của loại răng sứ này khá rẻ. Có thể xếp vào mức rẻ nhất trong các loại răng sứ nên phù hợp với nhiều đối tượng sử dụng. Tuy nhiên, màu sắc răng sứ này không được trong bóng như răng thật. Thế nên, nó chỉ phù hợp bọc sứ cho răng hàm.
Răng sứ Titan hay còn gọi là răng sứ hợp kim. Sản phẩm này có cấu tạo giống với răng sứ kim loại thường nhưng khung sườn có thêm 4 – 6% Titanium. Bên ngoài được phủ thêm một lớp sứ trắng nên màu răng có độ trong bóng như răng thật.
Răng sứ Titan nhẹ hơn so với răng sứ kim loại thường. Ngoài ra còn có độ tương thích sinh học cao hơn nên tạo cảm giác thoải mái khi sử dụng. Với độ bền cao, răng sứ Titan giúp răng có thể nhai nghiền thức ăn như răng thật. Chi phí của dòng răng này cũng khá thấp. Đặc biệt, phù hợp với những người bị dị ứng với kim loại. Thế nhưng, xét về mặt bản chất, răng sứ Titan vẫn có cấu tạo từ hợp kim kim loại nên dễ bị đen viền nướu khi sử dụng lâu dài.
Đây là dòng răng sứ kim loại cao cấp. Sản phẩm này vẫn giữ cấu trúc 2 lớp. Tuy nhiên khung sườn được tạo nên bằng kim loại quý như vàng, palladium,… Bên ngoài phủ một lớp men sứ trắng có độ vân mờ, màu sắc y hệt răng thật.
Vì là dòng răng sứ cao cấp, nên sản phẩm này có độ bền chắc vượt trội. Mức độ tương thích sinh học cũng rất cao. Đặc biệt là có thể khắc phục hoàn toàn tình trang đen viền nướu. Vì sở hữu nhiều ưu điểm nên loại này có chi phí đắt đỏ. Nếu so sánh có thể cao bằng hoặc hơn giá răng sứ toàn sứ.
Trên thực tế, các loại răng sứ kim loại có tuổi thọ không cao chỉ từ 5-7 năm. Răng có thể bị oxy hóa sau một quá trình sử dụng làm đen viền nướu. Do vậy, thông thường bác sĩ sẽ khuyến cáo sử dụng răng sứ toàn sứ để đảm bảo kết quả được giữ gìn dài lâu.
Răng sứ kim loại có khả năng khắc phục tốt khiếm khuyết của răng. Đem đến một nụ cười tỏa nắng, rạng rỡ. Hơn nữa, còn giúp cải thiện chức năng ăn nhai của răng. Tuy đây là dòng răng sứ thế hệ 1 nhưng vẫn được nhiều người tin dùng. Lý do là vì chúng có độ bền chắc rất cao, tạo cảm giác thoải mái khi ăn nhai và sinh hoạt. Không những vậy, dòng răng sứ này còn phù hợp với nhiều đối tượng sử dụng khác nhau. Với chi phí tối ưu thì loại răng sứ này chính là một lựa chọn không thể bỏ qua.
Đặc biệt với trường hợp răng sâu, mẻ gãy lớn không thể phục hình bằng phương pháp trám răng thì răng sứ kim loại là giải pháp hữu hiệu cho nụ cười. Nhược điểm lớn nhất của nó đó chính là tuổi thọ không cao, dễ bị đen viền nướu qua một thời gian sử dụng. Thế nhưng, bạn vẫn có thể khắc phục phần nào hạn chế này bằng việc xây dựng chế độ chăm sóc răng miệng hiệu quả.
Răng sứ kim loại sau một thời gian sẽ làm đen viền nướu. Lý do là vì khung sườn bên trong có cấu tạo từ kim loại. Mà kim loại lại rất dễ bị oxy hóa bởi axit từ môi trường bên ngoài như nước bọt, thức ăn,…
Thời gian xuất hiện tình trạng đen viền nướu phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau. Ở đây phải kể đến việc răng bị oxy hóa, ngoài ra còn do việc đánh răng quá mạnh làm tụt nướu gây ra.
Trung bình từ 3-5 năm sử dụng thì viền nướu sẽ bị đen lại. Điều này làm mất thẩm mỹ nụ cười. Hơn nữa, còn gây nên bệnh lý nguy hiểm như: sâu răng, viêm nướu, viêm nha chu,… Vì lúc này cổ răng sẽ bị mòn, hở kẽ, thức ăn bị giắt vào và tạo điều kiện cho vi khuẩn sinh sôi. Mức độ cảm nhận nóng – lạnh của răng cũng bị suy giảm.
Cách để duy trì tuổi thọ răng sứ và hạn chế tình trạng đen viền nướu là xây dựng chế độ ăn uống, chăm sóc phù hợp.
Trên đây là cách hạn chế tình trạng đen viền nướu do răng sứ kim loại gây ra. Tuy nhiên đây chỉ là phương pháp phòng ngừa còn trên thực tế khi răng sứ đã bị đen thì giải pháp khắc phục hữu hiệu nhất là đến phòng khám nha khoa uy tín để thay răng sứ mới.
Nha khoa Quốc tế DAISY là địa chỉ phục hình răng sứ uy tín, chất lượng. Sở hữu đội ngũ bác sĩ, trang thiết bị chất lượng cao. Kết hợp với chất liệu sứ chuẩn Châu Âu và chế độ bảo hành dài lâu sẽ là lựa chọn mà bạn không thể bỏ qua.
Chi phí phục hình răng sứ bao nhiêu phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau. Tuy nhiên, nhìn chung chi phí tại Nha khoa Quốc tế DAISY hợp lý, tương xứng với dịch vụ. Dưới đây là bảng giá của nha khoa DAISY:
Bọc Răng Sứ | ||
Dịch vụ | Đơn vị | Giá |
Răng sứ Daisy | 1 răng | 1.600.000 đ |
Răng sứ Titan Germany GH | 1 răng | 2.500.000 đ |
Răng sứ Daisy Titan GH | 1 răng | 3.200.000 đ |
Răng sứ Daisy Zirconia E Max | 1 răng | 4.500.000 đ |
Răng sứ Daisy Plantium USA | 1 răng | 9.500.000 đ |
Răng sứ Daisy Plantium Supper Gold USA | 1 răng | 12.000.000 đ |
Răng sứ Zirconia | 1 răng | 4.700.000 đ |
Răng sứ Zirconia HT Smile | 1 răng | 6.000.000 đ |
Răng sứ Cercon Venus Plus | 1 răng | 5.500.000 đ |
Răng sứ Germany Diamond GH | 1 răng | 6.500.000 đ |
Răng sứ Germany Diamond GHL | 1 răng | 7.200.000 đ |
Răng sứ tinh thể Germany VG | 1 răng | 8.500.000 đ |
Răng sứ Cercon Venus Plus | 1 răng | 5.500.000 đ |
Răng sứ Cercon HT Smile | 1 răng | 7.000.000 đ |
Răng sứ Ngọc Trai Lava Plus | 1 răng | 8.000.000 đ |
Răng sứ tinh thể Lucy Diamond | 1 răng | 17.000.000 đ |
Răng sứ tinh thể Lucy Boin Z Daimond | 1 răng | 24.000.000 d |
Răng tạm nhựa | 1 răng | 80.000 đ |
Răng tạm PMMA | 1 răng | 250.000 đ |
Tháo mão, Cắt mão | 1 răng | 400.000 đ |
Dán lại phục hình sứ | 1 răng | 500.000 đ |
Inlay/Onlay Composite | 1 răng | 2.500.000 đ |
Inlay/Onlay Zirconia | 1 răng | 4.200.000 đ |
Inlay/Onlay Emax | 1 răng | 5.000.000 đ |
*** Lưu ý: Bảng giá này chỉ mang tính chất tham khảo.